LOADING

Bạn đã biết gì về các ngành của Học viện Kỹ thuật Quân sự?

Học viện Kỹ thuật Quân sự, hay còn được gọi là trường Đại học Lê Quý Đôn, là trường quân sự hàng đầu của Việt Nam. Trường chuyên đào tạo các chuyên ngành kỹ thuật trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ nghiên cứu đến ứng dụng. Mục tiêu của trường là đào tạo các cán bộ quản lý kỹ thuật chất lượng cao, có phẩm chất đạo đức tốt, trung thành với Đảng và Nhà nước. Học viện Kỹ thuật Quân sự đang xây dựng và phát triển mạnh mẽ để đáp ứng các yêu cầu của thời đại mới và bảo vệ Tổ quốc.

1. Thông tin chung về Học viện Kỹ thuật Quân sự

Học viện Kỹ thuật Quân sự (hay trường Đại học Lê Quý Đôn) là trường đại học trọng điểm của Việt Nam, trực thuộc quân ủy trung ương của Bộ Quốc phòng. Trường đào tạo các kỹ sư, kỹ sư trưởng, nhà quản trị khoa học, khoa học kỹ thuật, công nghệ cao, công nghệ quốc phòng, công nghệ quân sự ở trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ để phục vụ cho công nghiệp quân đội và các ngành nghề kinh tế khác. Với mục tiêu trở thành một trong những trường đại học hàng đầu của Việt Nam, Học viện Kỹ thuật Quân sự tập trung vào việc đào tạo cán bộ chất lượng cao, có bản lĩnh chính trị và phẩm chất đạo đức tốt.

2. Các ngành của Học viện Kỹ thuật Quân sự

Học viện Kỹ thuật Quân sự đào tạo sinh viên trong vòng 5 năm, mỗi năm có 2 kỳ học. Sinh viên được học các kiến thức cơ bản của ngành, các môn học chuyên ngành, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội nhân văn và giáo dục quốc phòng an ninh. Trường đào tạo các ngành thuộc hệ kỹ sư quân sự và hệ kỹ sư dân sự.

2.1. Các ngành thuộc hệ kỹ sư quân sự

Hệ kỹ sư quân sự đào tạo các kỹ sư phục vụ trong quân đội. Hiện nay, Học viện Kỹ thuật Quân sự đào tạo 14 ngành với 45 chuyên ngành khác nhau. Các ngành này đều có mức trúng tuyển tương tự, với điểm trúng tuyển các ngành thuộc hệ kỹ thuật quân sự từ 26 đến 28.15 tại miền Bắc và 27.55 tại miền Nam. Để được nhập học tại các ngành này, sinh viên cần có thành tích học tập xuất sắc, đạt trên 9 điểm trung bình. Dưới đây là một số mã ngành bạn có thể tham khảo:

  • Mã ngành: 7860220 – Ngành chỉ huy quản lý kỹ thuật
  • Mã ngành: 7860220 – Ngành an toàn thông tin
  • Mã ngành: 7860220 – Ngành kỹ thuật điện tử – viễn thông
  • Mã ngành: 7860220 – Ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
  • Mã ngành: 7860220 – Ngành kỹ thuật cơ điện tử
  • Mã ngành: 7860220 – Ngành kỹ thuật cơ khí
  • Mã ngành: 7860220 – Ngành kỹ thuật xây dựng
  • Mã ngành: 7860220 – Ngành công nghệ kỹ thuật hóa học

2.2. Các ngành thuộc hệ kỹ sư dân sự

Hệ kỹ sư dân sự đào tạo các kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, kỹ sư công nghệ thông tin, kỹ sư môi trường và nhiều ngành khác phục vụ phát triển kinh tế quốc gia. Đối với hệ kỹ sư dân sự, học viên dễ dàng đăng ký và thi vào các ngành với điểm trúng tuyển thấp hơn so với hệ kỹ thuật quân sự. Các ngành có các mức điểm trúng tuyển khác nhau, chỉ ứng tuyển các thí sinh theo khối A, A1 và D. Dưới đây là một số mã ngành bạn có thể tham khảo:

  • Mã ngành: D480101 – Khoa học máy tính, khối A 19.25 điểm, A1 21 điểm.
  • Mã ngành: D480102 – Truyền thông và mạng máy tính, khối A 21 điểm; A1 21.25 điểm
  • Mã ngành: D480103 – Kỹ thuật phần mềm, khối A 22.5 điểm; A1 22.5 điểm
  • Mã ngành: D480104 – Hệ thống thông tin, khối A 19.75 điểm; A1 20 điểm
  • Mã ngành: D480201 – Công nghệ thông tin, khối A 23.5 điểm; A1 23.5 điểm
  • Mã ngành: D510401 – Công nghệ kỹ thuật hóa học, khối A 16 điểm; D 15 điểm
  • Mã ngành: D510406 – Công nghệ kỹ thuật môi trường, khối A 16 điểm; D 15 điểm
  • Mã ngành: D520103 – Kỹ thuật cơ khí, khối A 18.5 điểm; A1 18.5 điểm
  • Mã ngành: D520114 – Kỹ thuật cơ điện tử, khối A 18.5 điểm; A1 18.5 điểm
  • Mã ngành: D520201 – Kỹ thuật cơ điện tử, khối A 20 điểm; A1 20 điểm
  • Mã ngành: D520216 – Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, khối A 21.25 điểm; A1 21.25 điểm
  • Mã ngành: D580205 – Kỹ thuật công trình xây dựng giao thông, khối A 16 điểm; A1 16 điểm.
  • Mã ngành: D580208 – Kỹ thuật xây dựng, khối A 17.5 điểm; A1 18.5 điểm

3. Cần chú ý gì nếu muốn thi vào Học viện Kỹ thuật Quân sự

Nếu bạn định thi vào Học viện Kỹ thuật Quân sự, hãy lưu ý các yêu cầu đăng ký và xét tuyển của trường. Dưới đây là một số điều bạn cần nắm rõ:

3.1. Cận thị

Nếu bạn bị cận, đừng vội lo lắng vì không phải tất cả các trường quân đội hay Học viện Kỹ thuật Quân sự đều có yêu cầu nghiêm ngặt về cận thị. Tùy theo từng trường, yêu cầu có thể khác nhau, nhưng đa phần, nếu thí sinh không cận thị quá 3 độ, thì vẫn có thể đăng ký và thi vào trường. Nếu bạn bị cận thị nặng nhưng vẫn muốn học tại Học viện này, bạn có thể xem xét phẫu thuật mắt bằng phương pháp laser hoặc tìm con đường khác phù hợp với mình.

3.2. Thí sinh nữ

Học viện Kỹ thuật Quân sự ít tuyển sinh nữ so với nam và yêu cầu điểm vào các ngành dành cho nữ rất cao. Một số ngành đặc thù không có chỉ tiêu tuyển sinh cho nữ hoặc chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ. Vì vậy, thí sinh nữ cần chuẩn bị tâm lý và tìm hiểu kỹ yêu cầu tuyển sinh của trường.

3.3. Lưu ý về sức khỏe

Ngoài cận thị, thí sinh còn phải đáp ứng các yêu cầu về ngoại hình và sức khỏe. Thí sinh nam cần có chiều cao từ 163cm trở lên và nặng trên 50kg, thí sinh nữ cần có chiều cao từ 154cm trở lên và nặng trên 48kg. Tuy nhiên, có những ưu đãi áp dụng cho thí sinh ở các vùng biên giới hải đảo và dân tộc thiểu số.

3.4. Đăng ký và xét tuyển

Thí sinh đăng ký vào Học viện cần qua vòng sơ tuyển và đăng ký nguyện vọng 1 vào Học viện. Nếu có số lượng thí sinh trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu, Học viện sẽ áp dụng các tiêu chí phụ để xét tuyển. Tiêu chí ưu tiên xét điểm thi môn Toán, sau đó là Lý và Hóa. Sau khi xét tuyển thành công, thí sinh cần chuẩn bị giấy tờ và đến nhập học theo hướng dẫn của Học viện.

Hy vọng bài chia sẻ về các ngành của Học viện Kỹ thuật Quân sự đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích. Chúc bạn thành công trong kỳ thi tuyển sinh và trở thành những cán bộ quan trọng của quốc gia, phát huy tiềm lực và sức mạnh quốc phòng an ninh, kinh tế để bảo vệ Tổ quốc và phát triển đất nước.